I. ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I.1. Đăng ký Kế hoạch sử dụng đất hàng năm

1. Quy trình

(1). Theo kỳ đăng ký, Ban Quản lý lập danh mục các dự án phải thu hồi đất trong Khu kinh tế Dung Quất gửi UBND cấp huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan để đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

(2) UBND cấp huyện tổng hợp, trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Đơn vị chịu trách nhiệm: UBND cấp huyện.

(3) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình trình UBND tỉnh.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường .

(4) UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Văn phòng UBND tỉnh.

(5) HĐND tỉnh họp, thông qua Nghị quyết. Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh, UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (Nghị quyết HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa (dưới 10ha), đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (dưới 20ha)).

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng UBND tỉnh.

2. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý (bước 1): 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của UBND cấp huyện)

3. Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị của Ban Quản lý, kèm theo danh mục công trình, dự án đăng ký kế hoạch sử dụng đất.

- Bản vẽ vị trí, tọa độ khu đất của dự án đăng ký kế hoạch sử dụng đất;

- Văn bản thống nhất, giới thiệu vị trí đầu tư dự án, kèm theo Bản vẽ vị trí, tọa độ khu đất.

- Trích sao Bản đồ địa chính vị trí khu đất; Bảng thống kê, xác định hiện trạng sử dụng đất, số thửa đất (đối với đất lúa, đất rừng phòng hộ), số tờ bản đồ địa chính của vị trí khu đất;

I.2. Bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm (Danh mục dự án cần thu hồi đất):

Theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc định kỳ hàng tháng, Ban Quản lý tổng hợp, có văn bản đề nghị UBND cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND  bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

(Quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ tương tự như đăng ký Kế hoạch sử dụng đất hàng năm)

I.3. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền thủ tướng chính phủ

(1). Nhà đầu tư lập hồ sơ, lập danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa trên 10 ha và đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ trên 20 ha gửi Ban Quản lý

Đơn vị chịu trách nhiệm: Nhà đầu tư.

(2) Ban Quản lý tổng hợp, đề nghị UBND cấp huyện.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

(3) UBND cấp huyện tổng hợp, trình Sở Tài nguyên và Môi trường

Đơn vị chịu trách nhiệm: UBND cấp huyện.

(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh.

(5) UBND tỉnh trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng UBND tỉnh.

2. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý (bước 1): 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của UBND cấp huyện)

3. Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị của Ban Quản lý, kèm theo danh mục công trình, dự án đăng ký xin phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ.

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ sơ văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

- Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, ký và đóng dấu xác nhận;

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;

- Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.

II. CÔNG TÁC BT, GPMB, THU HỒI ĐẤT, LẬP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

 

(1) Theo đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,  GPMB và ý kiến của UBND cấp xã, Ban Quản lý có văn bản đề nghị UBND cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án; các văn bản cung cấp thông tin quy hoạch, đất đai và các văn bản phối hợp giải quyết vướng mắc.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,  GPMB và UBND cấp xã xây dựng kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình UBND huyện ban hành thông báo thu hồi đất; Ban Quản lý có văn bản đề nghị UBND cấp huyện để đồng hành cùng nhà đầu tư.

Thời gian của Ban Quản lý: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị); thời gian phối hợp giải quyết: Trong suốt quá trình thực hiện dự án.

 (2) UBND cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: UBND huyện Bình Sơn.

Thời gian thực hiện: Tùy theo tính chất quy mô sử dụng đất của dự án được thỏa thuận trong Hợp đồng.

(3) Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, chính quyền địa phương thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; niêm yết, công khai phương án; hoàn thiện phương án; trình UBND huyện Quyết định thu hồi đất chi tiết và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng và chính quyền địa phương

Thời gian thực hiện: 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

(4). UBND cấp huyện ban hành Quyết định thu hồi đất chi tiết và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Đơn vị chịu trách nhiệm: UBND huyện Bình Sơn.

Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (được UBND huyện phê duyệt).

(5). Tổ chức chi trả tiền bồi thường: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Chủ đầu tư và chính quyền địa phương thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được phê duyệt.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng và chính quyền địa phương

Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày.

* Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, chính quyền địa phương, người sử dụng đất (đã nhận xong tiền bồi thường) bàn giao đất cho nhà đầu tư sau khi nhận xong tiền bồi thường 20 ngày; UBND huyện chủ trì thực hiện cưỡng chế thu hồi đất (nếu có), thời gian thực hiện: Theo Phương án được phê duyệt, thời gian bàn giao đất chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận viêc chấp hành của người sử dụng đất.

III. THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT; THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

1. Quy trình

(1) Người sử dụng đất gửi hồ sơ đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Người sử dụng đất.

(2) Ban Quản lý có văn bản đề nghị Sở TN&MT tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

(3) Sở TN&MT tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Thời gian thực hiện.

- Ban Quản lý là 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ).

- Thủ tục giải quyết của Sở TN&MT: là 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ).

3. Thành phần hồ sơ:

(1). Công văn đề nghị của Ban Quản lý;

(2)  Đơn đề nghị thẩm định của người sử dụng đất, kèm theo hồ sơ dự án đầu tư;

(3). Trích lục bản đồ địa chính thửa đất;

IV. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

IV.1. UBND tỉnh giao đất cho Ban Quản lý (theo dự án đầu tư):

1. Quy trình:

(1). Người sử dụng đất nộp nhận hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất cho Ban Quản lý;

Đơn vị chịu trách nhiệm: Người sử dụng đất.

(2). Ban Quản lý có văn bản đề nghị UBND cấp huyện đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất cho Ban Quản lý;

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

(3). UBND cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất cho Ban Quản lý.

Đơn vị chịu trách nhiệm: UBND cấp huyện.

(4) Ban Quản lý nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Qua TTHCC tỉnh Quảng Ngãi).

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

(5) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định giao đất cho Ban Quản lý.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường.

(6) UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất cho Ban Quản lý.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Văn phòng UBND tỉnh.

2. Thời gian thực hiện:

- Ban Quản lý là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ nhà đầu tư đến lúc Ban Quản lý nộp hồ sơ tại TTHCC tỉnh Quảng Ngãi;

- Thủ tục giải quyết của Sở TN&MT: là 23 ngày làm việc.

3. Thành phần hồ sơ (Theo từng dự án cụ thể):

(1). Đơn xin giao đất/ thuê đất/ chuyển mục đích sử dụng đất

(2). Văn bản đề nghị của địa phương (cấp xã, huyện, TP)

(3). Quyết định phê duyệt dự án đầu tư + Thuyết minh DA (Báo cáo kinh tế kỹ thuật)

(4). Phương án bồi thường (được thẩm định)

(5). Trích lục bản đồ hoặc trích đo bản đồ

(6). Quyết định thu hồi đất hoặc thỏa thuận Quyền sử dụng đất (gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  + Hợp đồng chuyển nhượng + Giấy nộp tiền)

(7). Hồ sơ thiết kế mặt bằng tổng thể

(8). Hồ sơ về môi trường

(9). DA, Công trình có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt + Giấy CN đăng ký kinh doanh

(10). Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp (nếu là đất trồng rừng)

(11). Giấy nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa (nếu có đất trồng lúa)

IV.2. Ban Quản lý giao đất, cho thuê lại đất

1. Quy trình:

(1). Người sử dụng đất nộp nhận hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất cho Ban Quản lý;

Đơn vị chịu trách nhiệm: Người sử dụng đất.

(2). Ban Quản lý thực hiện giao lại đất, cho thuê đất; bàn giao đất trên thực địa; ký hợp đồng thuê đất;...

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

2. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thành phần hồ sơ:

3.1.  Giao đất, cho thuê đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:

(1). Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất);

(2). Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo Bản thuyết minh dự án đầu tư.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

(3). Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.

(4). Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

3.2. Giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư:

(1). Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất);

(2). Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

(3)  Bản sao thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.

(4) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

V. MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

V.1. MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT:

1. Quy trình

 

(1). Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Người sử dụng đất.

(2). Ban Quản lý xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

2. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị được miễn tiền sử dụng đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn miễn sử dụng đất (bản chính).

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở (bản sao).

+  Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

V.2. MIỄN GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT:

1. Quy trình

(1). Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Người sử dụng đất.

(2). Ban Quản lý xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý.

2. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thành phần hồ sơ:

3.1. Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

+ Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).

+ Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).

+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

+ Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).

3.2. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư:

+ Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).

+ Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

+ Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

+ Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

+ Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

3.3. Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động:

+ Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).

+ Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).

+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

VI. THU HỒI ĐẤT ĐÃ GIAO LẠI, CHO THUÊ (THẨM QUYỀN BAN QUẢN LÝ)

VI.1. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:

(1) Xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai: 

Qua công tác theo dõi, quản lý đất đai trên địa bàn KKT Dung Quất, Ban Quản lý đề xuất hoặc Cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai.

Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm gửi biên bản cho Ban Quản lý để thực hiện thu hồi đất.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Cơ quan chủ trì  xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

(2) Căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, Ban Quản lý thực hiện:

- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức thẩm tra, xác minh thực địa.

- Thực hiện thu hồi đất đã giao lại, cho thuê đối với trường hợp người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai. 

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý

(3) Ban Quản lý có văn bản đề nghị Cơ quan tài nguyên và môi trường cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng nhận không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý

2. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị thu hồi đất.

3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản/ Biên bản xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);

c) Biên bản xác minh thực địa (nếu có);

d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

đ) Dự thảo quyết định thu hồi đất. 

VI.2. Thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định:

1. Quy trình:

(1) Người sử dụng đất gửi thông báo hoặc gửi văn bản tự nguyện trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Ban Quản lý.

Đơn vị chịu trách nhiệm: người sử dụng đất.

(2) Ban Quản lý tổ chức thẩm tra, xác minh thực địa (nếu cần thiết); thu hồi đất đã giao lại, cho thuê đối với trường hợp người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các Điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý

(3) Ban Quản lý có văn bản đề nghị Cơ quan tài nguyên và môi trường cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi Giấy chứng nhận.

Đơn vị chịu trách nhiệm: Ban Quản lý

2. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện của Ban Quản lý: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận biên văn bản tự nguyện trả lại đất của nhà đầu tư.

3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất;

b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);

d) Biên bản xác minh thực địa (nếu có);

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Dự thảo quyết định thu hồi đất.

VI. 3. Thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:

1. Trường hợp 1: Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê:

- Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

- Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp của mình gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

- Trình tự thu hồi đất theo mục VI.1 đã nêu trên.

2. Trường hợp 2: Được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm:

- Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Nhà nước thu hồi đất của người bán tài sản gắn liền với đất thuê để cho người mua tài sản thuê;

- Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc bán tài sản hợp pháp của mình gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

Trình tự thu hồi đất theo mục VI.1 đã nêu trên.

3. Trường hợp 3: Trong 02 trường hợp nêu trên mà người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và không có tài sản gắn liền với đất thì Nhà nước thu hồi đất.

Trình tự thu hồi đất theo mục VI.1 đã nêu trên.

Hân hạnh chào mừng các nhà đầu tư, doanh nghiệp, quý vị và các bạn đã đến với Trang thông tin điện tử Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi....  Xem thêm

Chuyển đổi số
Thủ tục hành chính
Kiến trúc điện tử tỉnh 2.0

Cổng Dịch vụ công tỉnh được nâng cấp từ phiên bản 1.0 lên phiên bản 2.0 và đã đưa vào sử dụng chính thức để tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh từ ngày 13/6/2022.

Cổng Dịch vụ công tỉnh phiên bản 2.0 có sự thay đổi địa chỉ truy cập để phù hợp với quy định tại Điều 16 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Theo đó, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tuyến, truy cập Cổng Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.quangngai.gov.vn để đăng ký, thực hiện nộp hồ sơ.

Để tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ đã nộp trực tuyến hoặc đã nộp trực tiếp từ ngày 10/6/2022 trở về trước thì tổ chức, cá nhân truy cập địa chỉ: motcuav1.quangngai.gov.vn để biết thông tin.

Xuân Lê (https://quangngai.gov.vn)

Thông báo tuyển dụng

File đính kèm: Mau du tuyen.docx

Đang truy cập: -

Tổng số lượt xem: -

Bản quyền thuộc về Ban Quản Lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Cổng thông tin điện tử Quảng Ngãi

Cơ quan chủ quản: Ban Quản Lý KKT Dung Quất Và các KCN Quảng Ngãi.
Tổng Biên tập: Ông Đàm Minh Lễ - Phó Trưởng Ban
Địa chỉ: Khu đô thị mới Vạn Tường - Huyện Bình Sơn - Tỉnh Quảng Ngãi.
Tel: 0255.3645828 * Fax: 0255.3645828 * Email: dungquat@quangngai.gov.vn

 

ipv6 ready